Để học tốt bất cứ ngôn ngữ nào thì việc nắm vững cấu trúc câu là vô cùng cần thiết. Tiếng Đức là ngôn ngữ phổ biến thế giới nhưng để sử dụng lưu loát ngôn ngữ này không phải dễ dàng. Bài viết dưới đây TTP Global sẽ bật mí ngay về cấu trúc câu trong tiếng Đức và cách đặt câu chuẩn xác giúp bạn nhanh chóng làm chủ tiếng Đức.
Một câu tiếng Đức hoàn chỉnh bao gồm 3 phần chính là chủ ngữ, động từ và tân ngữ. Để viết hoặc nói tiếng Đức thành thạo, đúng ngữ pháp, bạn cần học cấu trúc câu trong tiếng Đức sao cho chính xác.
Thành phần chính của cấu trúc câu trong tiếng Đức
Chủ ngữ trong cấu trúc câu tiếng Đức là chủ thể thực hiện hành động trong câu. Chủ ngữ có thể chỉ người hoặc vật, là danh từ hoặc đại từ và đứng trước động từ.
Ví dụ về chủ ngữ trong câu tiếng Đức:
Động từ là thành phần câu không thể thiếu trong cấu trúc câu trong tiếng Đức. Động từ thường đứng sau chủ ngữ, được sử dụng để thể hiện hành động, trạng thái của chủ thể.
Ví dụ về động từ trong câu:
Một thành phần quan trọng nữa trong cấu trúc câu tiếng Đức là tân ngữ. Tân ngữ có thể chỉ người học vật, là chủ thể nhận hành động từ chủ ngữ. Thông thường, tân ngữ sẽ đứng sau động từ, là một danh từ hoặc đại từ.
Ví dụ về tân ngữ trong câu tiếng Đức:
Ngoài chủ ngữ, động từ và tân ngữ là 3 thành phần chính thì cấu trúc câu trong tiếng Đức cơ bản còn có một số thành phần khác. Bao gồm: bổ ngữ, trạng từ, túc từ.
Một số thành phần khác trong câu
►Bổ ngữ: Đây là thành phần mở rộng cho câu tiếng Đức, được sử dụng để bổ sung nghĩa cho chủ ngữ hoặc động từ. Bổ ngữ có thể là một tính từ, danh từ và thường đứng sau động từ, tân ngữ.
Ví dụ về bổ ngữ trong câu tiếng Đức:
►Trạng từ: Trạng từ là thành phần bổ sung nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác. Đây là thành phần mở rộng của cấu trúc câu trong tiếng Đức cơ bản, cung cấp thông tin về cách thức, vị trí, thời gian, mức độ hoặc tần suất của hành động, trạng thái.
Ví dụ về trạng từ trong câu:
►Túc từ: Loại từ này có vai trò tương ứng với giới từ trong tiếng Việt, thường đi kèm với danh từ hoặc đại từ. Đây là một loại từ dùng để mô tả mối quan hệ thời gian hoặc không gian giữa các thành phần khác trong câu. Túc từ được sử dụng để thể hiện mối quan hệ về thời gian, vị trí, hướng đi, nguyên nhân… của hành động, trạng thái.
Ví dụ về túc từ:
Câu hỏi còn được gọi là câu nghi vấn, được hình thành từ việc sử dụng các từ để hỏi. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Đức có nhiều dạng, có thể chia thành 3 dạng cơ bản là câu hỏi “Yes/No” (Ja/Nein-Fragen), câu hỏi dạng thông tin (W-Fragen) và câu hỏi với từ để hỏi trong vị trí chủ ngữ.
Câu hỏi trong tiếng Đức có 3 dạng cơ bản
►Cấu trúc câu hỏi dạng “Yes/No” (Ja/Nein-Fragen) trong tiếng Đức bao gồm: Động từ + Chủ ngữ + từ để hỏi. Ví dụ về cách đặt câu hỏi dạng “Yes/No” (Ja/Nein-Fragen) trong tiếng Đức:
►Cấu trúc câu trong tiếng Đức dạng câu hỏi mô tả thông tin (W-Fragen), bao gồm các thành phần chính sau: Từ để hỏi + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ. Ví dụ về cách đặt câu hỏi dạng W-Fragen:
►Cách đặt câu hỏi với từ để hỏi trong vị trí chủ ngữ bao gồm các thành phần sau: Từ để hỏi + Trợ động từ + Động từ + Tân ngữ. Ví dụ:
Tìm hiểu cấu trúc câu trong tiếng Đức phủ định có 3 cách cơ bản là “nein”, “kein”, “nicht”. Tham khảo cách dùng cấu trúc câu phủ định tiếng Đức qua bảng dưới đây.
Cách phủ định trong câu tiếng Đức | Cách dùng | Ví dụ |
Nein | Được sử dụng để trả lời câu hỏi, dùng để diễn tả sự phủ định trong câu. | Trinkst du gern Rotwein? – Nein, ich trinke nicht gern Rotwein. (Bạn có thích uống rượu vang đỏ không? – Không, tôi không thích uống rượu vang đỏ.) |
Kein | Chỉ có thể phủ định danh từ, được dùng trong 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: Phủ định danh từ với quán từ trống. + Trường hợp 2: Phủ định danh từ với quán từ không xác định. |
+ Ví dụ về cách phủ định danh từ với quán từ trống: Wir haben keinen Durst. (Chúng tôi không khát.) Trong câu trên, Durst là danh từ mà không có quán từ.
+ Ví dụ về cách phủ định danh từ với quán từ không xác định: Ist das ein Tisch? – Nein, das ist kein Tisch. (Đây là cái bàn à? – Không, đây không phải là cái bàn.) |
Nicht | Phủ định cả một câu hoặc một cụm từ trong câu. Ngoài ra, còn được sử dụng để phủ định động từ, tính từ, trạng từ, đại từ, giới từ, danh từ riêng và danh từ với quán từ xác định. | Alex ist nicht schlau. (Alex không thông minh.)
Ich laufe nicht gern. (Tôi không thích chạy.) |
Liên từ trong câu tiếng Đức là từ loại nối giữa hai câu đơn với nhau. Nếu không có liên từ, các câu sẽ rất ngắn, khó xây dựng được thành một câu phức tạp. Liên từ được sử dụng trong các cấu trúc câu dài, giúp diễn đạt nội dung câu một cách trọn vẹn hơn.
Hiện nay, người ta chia liên từ tiếng Đức làm hai loại: Nebengeordnete Konjunktion (còn gọi là Konjunktion) và Untergeordnete Konjunktion (còn gọi là Subjunktion). Liên từ Konjunktion kết nối hai mệnh đề hoàn toàn bình đẳng với nhau, còn Subjunktion là liên từ kết nối câu chính và câu phụ.
Ví dụ về liên từ trong câu:
Quy tắc trong cách đặt câu trong tiếng Đức sẽ được phân chia từ ưu tiên đến bình thường. Tức là để đặt được một câu tiếng Đức chuẩn ngữ pháp, bạn cần đáp ứng được quy tắc 1 đầu tiên, sau đó mới xem xét đến các quy tắc sau. Tuy nhiên, đây chỉ là những quy tắc cơ bản, vẫn có một số ngoại lệ đặc biệt không tuân theo quy tắc của cấu trúc câu trong tiếng Đức.
Một số quy tắc khi đặt câu đúng chuẩn trong tiếng Đức
Để hiểu thế nào là tân ngữ gián tiếp đứng trước tân ngữ trực tiếp bạn có thể phân tích ví dụ sau: Ich gebe meinem Freund das Buch. (Tôi đưa cuốn sách cho bạn tôi). Trong ví dụ trên, động từ geben đã đòi hỏi 2 tân ngữ. Tân ngữ gián tiếp là Freund và tân ngữ trực tiếp là das Buch. Vị trí của Freund (tân ngữ gián tiếp) đã đặt trước vị trí của das Buch (tân ngữ trực tiếp).
Như vậy, tân ngữ gián tiếp đứng trước tân ngữ trực tiếp là quy tắc đặt câu đầu tiên cần thỏa mãn theo cấu trúc câu trong tiếng Đức. Một số ví dụ minh họa cho quy tắc này.
Vị trí giữa tân ngữ và đại từ nhân xưng là quy tắc thứ 2 bạn cần biết khi đặt câu. Phân tích ví dụ: Ich gebe es meinem Freund. (Tôi đưa nó cho bạn tôi) bạn có thể dễ dàng nhận thấy vấn đề sau. Es đang đóng vai trò làm tân ngữ trực tiếp và đứng trước Freund là tân ngữ gián tiếp. Trong khi Es và Freund đó đều là đại từ nhân xưng.
Như vậy, tân ngữ trực tiếp luôn đứng trước tân ngữ gián tiếp dù cả hai đều ở dưới dạng đại từ nhân xưng (Personalpronomen) để đảm bảo đúng cấu trúc câu trong tiếng Đức. Một số ví dụ minh họa khác:
Cách đặt câu trong tiếng Đức không chỉ có 2 loại tân ngữ mà còn chứa rất nhiều thành phần khác. Quy tắc đặt câu tiếng Đức TeKaMoLo là tên viết tắt của 4 loại trạng từ trong tiếng Đức. Quy tắc này nhắc đến thứ tự xuất hiện của các loại trạng từ này trong câu.
Quy tắc TeKaMoLo quy định về thứ tự của trạng từ như sau: Trạng từ thời gian (Temporal), trạng từ nguyên nhân (Kausal), trạng từ cách thức cách thức (Modal), trạng từ địa điểm (Lokal). Phân tích ví dụ sau để hiểu hơn về quy tắc TeKaMoLo.
Ví dụ: Das Flugzeug landete heute wegen eines Streiks nicht pünktlich in Berlin. (Dịch xuôi: Vì một cuộc đình công nên hôm nay máy bay đã hạ cánh trễ ở Berlin)
Trong câu trên có các trạng từ sau: heute (thời gian – hôm nay), wegen eines Streiks (nguyên nhân – vì một cuộc đình công), nicht pünktlich (cách thức – không đúng giờ), in Berlin (địa điểm – ở Berlin). Cả 4 trạng từ này đều đang xuất hiện theo đúng thứ tự, là một câu hoàn toàn đúng ngữ pháp và cấu trúc câu tiếng Đức.
Quy tắc TeKaMoLo không nhất thiết phải sắp xếp đúng theo thứ tự trạng từ như trên. Nếu bạn muốn nhận mạnh vào trạng từ nào thì có thể đưa thành phần đó lên đầu câu. Câu đó sẽ được gọi là câu đảo trong tiếng Đức và các trạng từ còn lại vẫn cần sắp xếp theo đúng thứ tự TeKaMoLo. Đối với câu bình thường, thành phần câu quan trọng nhất sẽ xuất hiện ở cuối câu.
Để thành thạo việc đặt câu đúng ngữ pháp trong tiếng Đức bạn nên luyện tập thật nhiều. Bạn học cách đặt câu và viết thật nhiều để xem xét bản thân thường mắc lỗi ở đâu để sửa lại cho đúng cấu trúc câu trong tiếng Đức. Việc đặt câu cũng sẽ thành công hơn nếu bạn có đủ lượng từ vựng tiếng Đức. Đối với tiếng Đức thì bạn nên học theo cụm từ chứ không nên học từ đơn thông thường.
Một số mẹo khi đặt câu đúng trong tiếng Đức
Ngữ pháp là vấn đề quan trọng nhất để đặt câu tiếng Đức chuẩn xác. Cách học nhanh nhất là học thuộc cấu trúc, sau đó áp dụng thực hành thật nhiều. Việc học chỉ có kết quả khi bạn thường xuyên học hỏi và luyện tập.
Tham khảo ngay các khóa học tiếng Đức bằng B1 không chỉ giúp bạn nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ Đức, việc đạt được chứng chỉ B1 còn có thể giúp ích cho quá trình du học và làm việc tại Đức. Đăng ký tham gia lớp học thử Miễn Phí ngay dưới đây.
Nội dung bài viết trên đã chia sẻ tới bạn cấu trúc câu trong tiếng Đức. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn biết cách đặt câu chính xác, thành thạo hơn. Truy cập vào website ttpglobal.edu.vn để đón đọc nhiều bài viết hữu ích đối trong lộ trình học tiếng Đức của bạn nhé.
TTP Global mang lại khoá học chất lượng cao dành cho học viên không chỉ tại Việt Nam mà còn đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài
Tìm hiểu thêm