Động từ “aller” là một trong những động từ quan trọng và được sử dụng thông dụng trong tiếng Pháp. Để sử dụng động từ aller một cách chính xác, bạn cần biết cách chia động từ này theo các thì, ngôi và phân từ. Trong bài viết này, TTP Global sẽ hướng dẫn chi tiết về các cách chia động từ aller kèm các ví dụ minh hoạ cụ thể dành cho những bạn đang muốn học thêm về ngữ pháp tiếng Pháp. Ngoài ra sẽ giới thiệu bạn thêm về khóa học tiếng Pháp online 1 kèm 1 tại TTP Global, với cách học thông qua phương pháp 1 kèm 1, học viên có thể nhanh chóng nắm bắt ngữ pháp và từ vựng tiếng Pháp một cách hiệu quả.
Cách sử dụng động từ aller trong tiếng Pháp cực chuẩn mà bạn cần biết
Động từ “aller” là một động từ bất quy tắc trong tiếng Pháp, có nghĩa là “đi”. Động từ này được sử dụng phổ biến trong giao tiếp và viết. Để chia động từ “aller”, bạn cần biết các dạng của nó ở các thì khác nhau. Vậy chia động từ aller là gì? Dưới đây là bảng chia động từ “aller” ở các thì thông dụng nhất.
Ví dụ: Je vais au cinéma. (Tôi đi xem phim.)
Ví dụ: Tu es allé à Paris? (Bạn đã đi Paris chưa?)
Ví dụ: Nous allions à la plage tous les étés. (Chúng tôi đi biển mỗi mùa hè.)
Ví dụ: Il était déjà allé en Italie avant de me rencontrer. (Anh ấy đã đi Ý trước khi gặp tôi.)
Ví dụ: Il alla chercher son frère à l’école. (Anh ấy đi đón em trai ở trường.)
Ví dụ: Quand je fus arrivé à la gare, il fut déjà parti. (Khi tôi đến nhà ga, anh ấy đã đi rồi.)
Ví dụ: Je irai en France l’année prochaine. (Tôi sẽ đi Pháp năm sau.)
Ví dụ: Quand tu seras arrivé à l’hôtel, appelle-moi. (Khi bạn đến khách sạn, gọi cho tôi.)
Ngoài ra, còn có một số cách chia động từ aller ở những thể khác như:
Ví dụ: Il faut que tu ailles chez le médecin. (Bạn phải đi khám bác sĩ.)
Ví dụ: Je suis content que tu sois allé voir ta grand-mère. (Tôi vui vì bạn đã đi thăm bà.)
Cách chia động từ Aller trong tiếng Pháp qua các thì và thể khác nhau
Ví dụ: Va te coucher! (Đi ngủ đi!)
Ví dụ: En allant au marché, j’ai rencontré un ami. (Trên đường đi chợ, tôi gặp một người bạn.)
Ví dụ: Les enfants sont allés au parc. (Bọn trẻ đã đi công viên.)
Các giới từ theo sau động từ Aller trong tiếng Pháp
Động từ “aller” thường được theo sau bởi một giới từ để chỉ nơi đến hoặc mục đích của hành động. Các giới từ phổ biến nhất là:
À: Dùng để chỉ một địa điểm cụ thể hoặc một người. Ví dụ: Je vais à la bibliothèque. (Tôi đi đến thư viện.) Tu vas à la fête de Paul? (Bạn có đi đến tiệc của Paul không?)
En: Dùng để chỉ một quốc gia hoặc một vùng có tên giống như quốc gia và có tên bắt đầu bằng một nguyên âm hoặc h muet. Ví dụ: Elle va en France. (Cô ấy đi Pháp.) Il va en Asie. (Anh ấy đi Á.)
Au/Aux: Chỉ một quốc gia hoặc một vùng có tên không giống như quốc gia và có tên bắt đầu bằng một phụ âm. Ví dụ: Nous allons au Canada. (Chúng tôi đi Canada.) Vous allez aux États-Unis. (Bạn đi Hoa Kỳ.)
Chez: Dùng để chỉ nhà của ai đó hoặc nơi làm việc của ai đó. Ví dụ: On va chez Pierre. (Chúng ta đi nhà Pierre.) Elle va chez le dentiste. (Cô ấy đi nha sĩ.)
Pour: Được dùng để chỉ mục đích của hành động. Ví dụ: Il va pour étudier. (Anh ấy đi để học.) Je vais pour acheter du pain. (Tôi đi để mua bánh mì.)
Cách sử dụng động từ Aller và một số từ đi kèm với Aller
Động từ “aller” có thể dùng để diễn tả hành động di chuyển của một người hay một vật hoặc để tạo thành thì tương lai gần (futur proche) với cấu trúc Aller + infinitif. Ngoài ra, động từ “aller” còn kết hợp với một số cụm từ ngữ để diễn tả các ý nghĩa khác nhau. Ví dụ:
Động từ “aller” là một động từ bất quy tắc, do đó cần phải học thuộc lòng các dạng chia của động từ “aller” qua các thể và thì khác nhau. Dưới đây là bảng chia động từ aller qua các thể thông dụng nhất:
Thể chỉ sự việc xảy ra trong hiện thực:
Présent | Imparfait | Passé composé | Futur simple |
je vais | j’allais | je suis allé(e) | j’irai |
tu vas | tu allais | tu es allé(e) | tu iras |
il/elle/on va | il/elle/on allait | il/elle/on est allé(e) | il/elle/on ira |
nous allons | nous allions | nous sommes allé(e)s | nous irons |
vous allez | vous alliez | vous êtes allé(e)(s) | vous irez |
ils/elles vont | ils/elles allaient | ils/elles sont allé(e)s | ils/elles iront |
Thể diễn tả sự mong muốn, cảm xúc, ý kiến hay sự không chắc chắn.
Présent | Passé |
que j’aille | que je sois allé(e) |
que tu ailles | que tu sois allé(e) |
qu’il/elle/on aille | qu’il/elle/on soit allé(e) |
que nous allions | que nous soyons allé(e)s |
que vous alliez | que vous soyez allé(e)(s) |
qu’ils/elles aillent | qu’ils/elles soient allé(e)s |
Thể diễn tả sự việc có điều kiện, có thể xảy ra hay không, hoặc sự lịch sự, nhã nhặn.
Présent | Passé |
j’irais | je serais allé(e) |
tu irais | tu serais allé(e) |
il/elle/on irait | il/elle/on serait allé(e) |
nous irions | nous serions allé(e)s |
vous iriez | vous seriez allé(e)(s) |
ils/elles iraient | ils/elles seraient allé(e)s |
Thể diễn tả mệnh lệnh, yêu cầu hay lời khuyên.
Présent
Học cách chia động từ Aller qua các thể
Động từ “aller” và “venir” là hai động từ thường gặp trong tiếng Pháp. Chúng có nghĩa là “đi” và “đến” trong tiếng Việt. Tuy nhiên, chúng không chỉ dùng để chỉ sự di chuyển của một người hay một vật mà còn có nhiều cách dùng khác nhau. Vậy làm thế nào để phân biệt hai từ này?
Động từ “aller” và “venir” là hai động từ bất quy tắc, tức là chúng không tuân theo quy tắc chung của các động từ thường. Vì vậy, cần học thuộc lòng cách chia của chúng ở các thì khác nhau. Dưới đây là bảng cách chia của hai động từ này ở các thì thông dụng nhất.
Số ngôi | Aller | Venir |
Je | vais | viens |
Tu | vas | viens |
Il/Elle/On | va | vient |
Nous | allons | venons |
Vous | allez | venez |
Ils/Elles | vont | viennent |
Số ngôi | Aller | Venir |
Je | suis allé(e) | suis venu(e) |
Tu | es allé(e) | es venu(e) |
Il/Elle/On | est allé(e) | est venu(e) |
Nous | sommes allé(e)s | sommes venu(e)s |
Vous | êtes allé(e)(s) | êtes venu(e)(s) |
Ils/Elles | sont allé(e)s | sont venu(e)s |
Số ngôi | Aller | Venir |
Je | vais aller | vais venir |
Tu | vas aller | vas venir |
Il/Elle/On | va aller | va venir |
Nous | allons aller | allons venir |
Vous | allez aller | allez venir |
Ils/Elles | vont aller | vont venir |
Số ngôi | Aller | Venir |
Je | irai | viendrai |
Tu | iras | viendras |
Il/Elle/On | ira | viendra |
Nous | irons | viendrons |
Vous | irez | viendrez |
Ils/Elles | iront | viendront |
Phân biệt cách dùng động từ aller và venir trong tiếng Pháp
Ngoài cách dùng để chỉ sự di chuyển của một người hay một vật, động từ “aller” và “venir” còn có những cách dùng khác nhau như sau:
– Động từ “aller” có thể dùng để tạo thành thì quá khứ gần (futur proche), tức là một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Ví dụ:
– Động từ “venir” có thể dùng để tạo thành thì quá khứ gần (passé récent), tức là một hành động vừa mới xảy ra trong quá khứ gần. Ví dụ:
– Động từ “aller” và “venir” còn có thể dùng với giới từ “pour” để chỉ mục đích của một hành động. Ví dụ:
– Động từ “aller” và “venir” còn có thể dùng với giới từ “de” để chỉ nguồn gốc của một người hay một vật. Ví dụ:
– Động từ “aller” và “venir” còn có thể dùng với giới từ “chez” để chỉ nơi ở của một người hay một nhóm người. Ví dụ:
Một số cách dùng động từ aller và venir
Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu về động từ aller và cách chia động từ aller trong tiếng Pháp. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững những kiến thức cơ bản liên quan đến động từ aller và áp dụng chúng trong giao tiếp hàng ngày. Để học thêm nhiều kiến thức tiếng Pháp khác thì bạn có thể tham khảo các khóa học trực tuyến tại TTP Global. Ngoài ra, nếu bạn cũng quan tâm về ngữ pháp tiếng Đức, hãy tham khảo ngay khóa học tiếng Đức bằng B2. Tại đây, bạn sẽ được học cùng với các giáo viên trình độ cao, chương trình học linh hoạt theo nhu cầu và mục tiêu của mỗi người. Hãy đăng ký ngay để trải nghiệm việc học hiệu quả và tiết kiệm thời gian nhé!
TTP Global mang lại khoá học chất lượng cao dành cho học viên không chỉ tại Việt Nam mà còn đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài
Tìm hiểu thêm